Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ cấp riêng hộ chiếu phổ thông cho trẻ em dưới 14 tuổi tại Thái Nguyên
- Khai 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định (Mẫu X01).
- 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
- Bản sao Giấy khai sinh (khi đến nộp xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).
Dịch vụ xin visa nhập cảnh cho người nước ngoài
Chúng tôi cung cấp dịch vụ xin công văn nhập cảnh vào làm việc, đầu tư tại Thái Nguyên
Hồ sơ xin visa nhập cảnh tại Thái Nguyên đơn giản gồm:- Đăng ký kinh doanh công ty tại Thái Nguyên
- Mặt hộ chiếu người nước ngoài cần nhập cảnh
Công ty chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn, soạn hồ sơ nhập cảnh xử lý xin visa nhập cảnh để công ty đưa người nước ngoài vào làm việc một cách suôn sẻ nhất. Thông tin liên hệ: 03.861.89.861
Lưu ý: Đây không phải là số điện thoại của Phòng XNC làm hộ chiếu
Hồ sơ cấp chung hộ chiếu phổ thông cho công dân và trẻ em dưới 9 tuổi tại Thái Nguyên
- Khai 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định (Mẫu X01).
- 02 ảnh của trẻ em, cỡ 3×4, 02 ảnh của cha hoặc mẹ, cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu).
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất theo mẫu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Giấy khai sinh của trẻ em (khi đến nộp xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).
- Trường hợp cấp chung 02 trẻ em vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ, sau khi nhập thông tin phải in 02 tờ khai (mỗi tờ tương ứng với thông tin của 01 trẻ em).
- Tờ khai và ảnh của trẻ em phải có xác nhận và giáp lai ảnh của Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em thường trú hoặc tạm trú.
- Hộ chiếu của cha, mẹ cấp chung với con dưới 9 tuổi có thời hạn 05 năm.
Hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại Thái Nguyên
- Khai 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định (Mẫu X01).
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị.
- Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).
- 02 hình thẻ 4×6, nền trắng, không đeo kính, đầu để trần (có thể chụp tại Phòng XNC)
Lưu ý: Trường hợp chưa có Căn cước công dân phải nộp hồ sơ tại Phòng Quản Lý XNC Thái Nguyên.
Lịch làm việc Phòng xuất nhập cảnh Thái Nguyên
- Buổi sáng từ 8 giờ đến 11 giờ 30.
- Buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ.
- Làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7. (Chiều thứ 7 và Chủ nhật nghỉ)
Dịch vụ xin gia hạn visa cho người nước ngoài
Hỗ trợ các dịch vụ xin gia hạn visa cho chuyên gia, nhà quản lý, đầu tư người nước ngoài làm việc tại Thái Nguyên.
- Đăng ký kinh doanh công ty tại Thái Nguyên
- Mặt hộ chiếu, mặt visa của người nước ngoài
Công ty chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn, soạn hồ sơ nhập cảnh xử lý xin gia hạn visa để công ty đưa người nước ngoài vào làm việc một cách suôn sẻ nhất
Ngoài ra công ty chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ tư vấn thủ tục làm lý lịch tư pháp, xin visa nhập cảnh, gia hạn visa, làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài vào Việt Nam. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: 03.861.89.861
Lưu ý: Đây không phải là số điện thoại của Phòng XNC làm hộ chiếu
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người nước ngoài xin thường trú tại Việt Nam đến nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc chuẩn bị lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và trả giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hằng tuần (Trừ ngày lễ, tết).
Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.
Người nhận đưa giấy biên nhận và nộp lệ phí theo quy định. Cán bộ trả kết quả thuộc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, thu lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả kết quả cho người nhận.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Thái Nguyên, địa chỉ: số 238/1 đường Bắc Kạn, phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính) trừ ngày nghỉ, lễ Tết.
a) Đơn xin thường trú theo Mẫu NA12 (ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 (kèm 03 ảnh mới chụp, cỡ 2x3cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, 01 ảnh dán vào đơn NA12 và 02 ảnh để rời);
b) Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp (phải được dịch ra Tiếng Việt và công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật);
c) Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú (phải được dịch ra Tiếng Việt và công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật);
d) Bản sao hộ chiếu người nước ngoài có chứng thực;
e) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014) ;
g) Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 3, Điều 39 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014) theo Mẫu NA11 (đối với người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh).
Đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện xét cho thường trú theo quy định tại Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể là:
*Các trường hợp được xét cho thường trú nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh:
+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh;
+ Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
a) Người nước ngoài quy định tại các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam;
b) Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
a) Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014); đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023);
b) Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
c) Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
d) Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an.
e) Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Thủ tục hành chính - Dạng cây tạm thời không có.