l'll just make a few notes as you speak: Tôi sẽ ghi chú lại trong khi quý khách trình bày.
Giải thích vấn đề sẽ được giải quyết khi nào và như thế nào
I'll take care of this at once for you: Tôi sẽ giải quyết vấn đề này cho quý khách ngay lập tức.
I'm sure we can find a solution: Tôi chắc chắn chúng tôi sẽ tìm ra được giải pháp.
I'd be glad to offer you … to make up for this inconvenience: Tôi sẽ rất vui nếu có thể cung cấp cho quý khách … để bù đắp cho sự bất tiện này.
This should be resolved by the end of today: Vấn đề này sẽ được giải quyết trong hôm nay.
After-sales service (noun phrase)
Phát âm: /ˌɑːftə ˌseɪlz ˈsɜːvɪs/
Cụm danh từ after-sales service được tạo thành bởi ba thành phần after, sales và service. Trong đó, after-sales là sau khi mua một mặt hàng nào đó còn service là dịch vụ. Ghép những thành phần này lại với nhau, ta sẽ có cụm từ after-sales service mang ý nghĩa “dịch vụ hậu mãi”, là những dịch vụ kèm theo sau khi khách hàng đã chi trả cho một món đồ nào đó.
Customer: I love your product, but I think there’s room for improvement.
Salesperson: Thank you for your feedback! Our after-sales service team values customer suggestions, and we'll consider them for future product enhancements.
(Khách hàng: Tôi hài lòng với sản phẩm của công ty, nhưng tôi nghĩ vẫn còn một số chỗ có thể cải thiện thêm.
Nhân viên bán hàng: Cảm ơn phản hồi của quý khách! Đội dịch vụ hậu mãi của chúng tôi luôn quan tâm đến gợi ý của khách hàng và chúng tôi sẽ cân nhắc để cải thiện sản phẩm tương lai của công ty.)
Theo từ điển Cambridge, clarify mang ý nghĩa là “to make something clear or easier to understand by giving more details or a simpler explanation” hay “làm rõ, giải thích rõ”.
Clarify the situation: làm rõ tình huống
Clarify the issue: làm rõ vấn đề
Clarify in an email: làm rõ trong thư điện tử
Customer: I placed an order and selected express shipping. Can you help me check the expected delivery date?
Salesperson: Certainly! Let me clarify that with express shipping, you can expect your order to be delivered within 2 business days.
(Khách hàng: Tôi đã đặt một đơn hàng và chọn giao hàng nhanh. Bạn có thể giúp tôi kiểm tra ngày giao hàng dự kiến được không?
Nhân viên bán hàng: Tất nhiên! Hãy để tôi làm rõ ngày giao hàng với bên chuyển phát nhanh, quý khách có thể mong chờ đơn hàng được giao trong vòng 2 ngày làm việc.)
Theo từ điển Cambridge, compensate được định nghĩa là “to pay someone money in exchange for something that has been lost or damaged or for some problem” hay nghĩa tiếng Việt là “đền bù, bồi thường”.
Compensate for your + N: bồi thường cho ____ của bạn
Compensate the customer/ buyer: bồi thường cho khách hàng/ người mua hàng
Compensate in part/ full: bồi thường một phần/ toàn phần
Claim/ Request/ Demand compensation for + N: yêu cầu bồi thường cho _____
Compensation plan/ package: kế hoạch/ gói bồi thường
Customer: I ordered a product online, and it's been delayed for a week.
Salesperson: I apologize for the inconvenience, and I understand your frustration. We're investigating the issue and will compensate you for this delay with a discount on your next purchase.
(Khách hàng: Tôi đã đặt một sản phẩm online và nó đã bị giao trễ cả tuần rồi.
Nhân viên bán hàng: Tôi xin lỗi vì sự bất tiện này và tôi hiểu sự khó chịu của quý khách. Chúng tôi sẽ tìm hiểu về sự việc và sẽ bồi thường cho việc giao hàng trễ này bằng một mã giảm giá cho lần mua hàng tiếp theo của quý khách.)
Theo từ điển Cambridge, complain mang ý nghĩa là “to say that something is wrong or not satisfactory” hay dịch sang tiếng Việt là “than phiền, phàn nàn”. Từ vựng này thường xuất hiện với nghĩa tiêu cực trong ngữ cảnh chăm sóc khách hàng.
I am writing to complain about: Tôi viết (đơn, email) để than phiền về
A complaint about/ relating to/ concerning: sự than phiền về/ liên quan đến
A letter of complaint: đơn than phiền
I am writing this email to complain about the order I just received this morning. The product is not what I expected due to the wrong model. (Tôi viết email này để than phiền về đơn hàng mà tôi vừa nhận được vào sáng nay. Sản phẩm này không phải cái mà tôi mong đợi bởi vì mẫu của nó bị sai.)
Động từ confirm có một số nghĩa tùy theo ngữ cảnh, nhưng trong ngữ cảnh về chăm sóc khách hàng, confirm mang ý nghĩa là “to make an arrangement, plan or meeting certain or fixed” hay dịch sang tiếng Việt là “xác nhận”.
Confirmed (adj.): được xác nhận
Unconfirmed (adj.): chưa được xác nhận
Confirm your name and address: xác nhận tên và địa chỉ của quý khách
Confirm the purchase: xác nhận việc mua hàng
Confirm the delivery date: xác nhận ngày giao hàng
Sale confirmation: xác nhận bán hàng
Payment confirmation: xác nhận trả tiền
Delivery/ Shipping confirmation: xác nhận việc giao hàng
Salesperson: Certainly! I'll check the delivery schedule and confirm the expected time for you.
(Khách hàng: Tôi đang đợi một đơn hàng ngày hôm nay. Bạn có thể giúp tôi xác nhận giờ giao hàng dự kiến không?
Nhân viên bán hàng: Tất nhiên rồi! Tôi sẽ kiểm tra lại lịch trình giao hàng và xác nhận lại thời gian giao hàng dự kiến cho quý khách.)
Salesperson: I apologize for the confusion. Let me confirm the accurate price for you.
(Khách hàng: Giá trên mác của món hàng này và giá trên mạng khác nhau. Bạn có thể giúp tôi xác nhận giá đúng của mặt hàng này không?
Nhân viên bán hàng: Tôi xin lỗi vì sự nhầm lẫn này. Để tôi xác nhận lại giá tiền chính xác cho quý khách ạ.)
Theo từ điển Cambridge, delay vừa là từ loại động từ và đồng thời cũng là danh từ tùy theo mục đích sử dụng của người học. Delay được định nghĩa là “to make something happen at a later time than expected” hay “hoãn” khi là động từ và có nghĩa là “a period when something does not happen quickly” hay “sự trì hoãn”.
An unexpected delay: sự trì hoãn bất chợt
A delay in delivery: sự trì hoãn trong việc giao hàng
Delay delivery/ shipping/ shipment: hoãn việc giao hàng
I'm sorry to inform you that there's been a delay in shipping due to unexpected high demand. Your order will be shipped out by the end of the week. (Tôi lấy làm tiếc khi phải thông báo cho quý khách rằng sẽ có sự trì hoãn trong việc giao hàng do nhu cầu tăng cao đột biến. Đơn hàng của quý khách sẽ được chuyển đi trước cuối tuần này.)
Theo từ điển Cambridge, delivery mang ý nghĩa là “the act of taking goods to people’s houses or places of work”, dịch sang tiếng Việt là “sự giao hàng”. Nếu bạn đọc để ý, thông thường có một danh từ khác là shipping hay được dùng thay đổi qua lại được với delivery, nhưng thật chất hai từ này có nét nghĩa khác nhau đôi chút (APS Fulfillment).
Dùng để nói về việc vận chuyển những món hàng lớn như đồ nội thất hay thiết bị gia dụng lớn như TV hay máy giặt.
Khi nói đến delivery date (ngày giao hàng), khách hàng sẽ hiểu đây là ngày mà đơn hàng sẽ được giao đến tận tay mình.
Dùng để nói về việc vận chuyển những món hàng nhỏ như quần áo, vật dụng ăn uống hay trang sức.
Khi nói đến shipping date (ngày giao hàng) thì có thể hiểu đây là ngày mà đơn hàng khách đặt rời khỏi kho hàng và không nhất thiết phải đến tay khách hàng vào ngày hôm đó.
____- day delivery: giao hàng trong ____ ngày
Fast/ Express delivery: giao hàng nhanh
White-glove delivery: dịch vụ giao hàng cao cấp
Track your delivery: theo dõi quá trình giao hàng
Deliver the package: giao gói hàng
Customer: I need to order a new refrigerator. Can you tell me about the delivery options available?
Salesperson: Certainly! We offer free standard delivery, and for an additional fee, we provide white-glove delivery, including installation and removal of the old appliance.
(Khách hàng: Tôi cần đặt mua một chiếc tủ lạnh mới. Bạn có thể cho tôi biết những lựa chọn giao hàng có sẵn được không?
Nhân viên bán hàng: Tất nhiên rồi! Chúng tôi có dịch vụ giao hàng tiêu chuẩn miễn phí, và nếu quý khách trả thêm một khoản phí, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ giao hàng cao cấp, bao gồm cả việc lắp đặt và dỡ bỏ thiết bị cũ.)
Theo từ điển Cambridge, danh từ feedback được định nghĩa là “information or statements of opinion about something” hay trong tiếng Việt được dịch là “phản hồi”. Trong ngữ cảnh chăm sóc khách hàng, phản hồi có thể được phân loại thành tích cực (phản hồi tốt) hoặc tiêu cực (phản hồi tệ) và những phản hồi này có thể liên quan đến thái độ phục vụ của nhân viên, sản phẩm hoặc quá trình giao hàng.
User/ Customer feedback: phản hồi của người dùng/ khách hàng
Give positive/ good feedback: gửi phản hồi tích cực
Give negative/ bad feedback: gửi phản hồi tiêu cực
Get feedback from the customer: lấy phản hồi từ khách hàng
Feedback about our performance/ service/ product: phản hồi về cách phục vụ/ dịch vụ/ sản phẩm của chúng tôi
Customer: I wanted to give some positive feedback on the new coffee machine. It's fantastic!
Salesperson: That's great to hear! What specifically do you like about the coffee machine?
(Khách hàng: Tôi muốn gửi phản hồi tích cực cho máy pha cà phê mới. Máy dùng rất tuyệt!
Nhân viên bán hàng: Chúng tôi rất vui vì điều đó! Quý khách thích điểm nào đặc biệt về máy pha cà phê này ạ?)
Theo từ điển Cambridge, phrasal verb này mang ý nghĩa là “to find out more about something or take more action connected with it” hay tiếng Việt là “tiếp tục cập nhật”. Cụm từ này thường được dùng khi khách hàng có phản hồi hay than phiền về vấn đề nào đó và nhân viên sẽ phải “follow up” để giải quyết vấn đề cho khách hàng.
Salesperson: Hello, this is Tram calling from Shopee. I want to follow up on the complaint you filed regarding the product issue. Has the problem been solved?
Customer: Thank you for reaching out. The issue persists, and I haven't received any resolution yet.
Salesperson: I'm sorry to hear that. I'll ensure your complaint is prioritized, and I'll personally follow up with our technical team to speed up the resolution process.
(Nhân viên bán hàng: Xin chào, tôi là Trâm gọi từ Shopee. Tôi muốn tiếp tục cập nhật về đơn than phiền mà quý khách đã gửi liên quan đến vấn đề về sản phẩm. Vấn đề của quý khách đã được giải quyết chưa ạ?
Khách hàng: Cảm ơn cô đã gọi. Vấn đề vẫn còn đó và tôi chưa nhận được sự trợ giúp nào.
Nhân viên bán hàng: Tôi rất lấy làm tiếc. Tôi sẽ đảm bảo đơn than phiền của quý khách được ưu tiên và sẽ tự mình cập nhật tình hình với đội ngũ kỹ thuật để nhanh chóng giải quyết cho quý khách.)
Theo từ điển Cambridge, missing mang nghĩa “something that cannot be found because it is not where it should be” hay trong tiếng Việt có nghĩa là “thất lạc, thiếu”. Trong ngữ cảnh chăm sóc khách hàng, tính từ này thường đi với những món hàng bị thất lạc và chưa đến được tay khách hàng.
Missing item/ package: món đồ/ gói hàng thất lạc
Missing order: đơn hàng thất lạc
An item is missing from my order: một món đồ bị thất lạc trong đơn hàng của tôi
Customer: I received my order, but a few items are missing.
Salesperson: I apologize for the inconvenience. Could you please provide the order number so I can look into this for you?
(Khách hàng: Tôi đã nhận được đơn hàng rồi nhưng có một vài món đồ bị thiếu mất.
Nhân viên bán hàng: Tôi xin lỗi vì sự bất tiện này. Quý khách có thể cho tôi số đơn hàng để tôi kiểm tra được không?)
Theo từ điển Cambridge, danh từ misunderstanding là “an occasion when someone does not understand something correctly” hay dịch sang tiếng Việt là “hiểu lầm, nhầm lẫn”.
There is a misunderstanding about: Có sự nhầm lẫn về
Misunderstandings in orders: nhầm lẫn trong đơn hàng
I’m sorry, but there must be/ have been a misunderstanding: Tôi xin lỗi, nhưng chắc đã có sự nhầm lẫn rồi.
Resolve a misunderstanding: giải quyết nhầm lẫn
Customer: The laptop specifications are different from what I read online.
Salesperson: I'm sorry for the misunderstanding. Online information may not always be up-to-date. Let me provide you with the accurate specifications for this model.
(Khách hàng: Những chi tiết kỹ thuật của laptop này khác so với những gì mà tôi đã đọc trên mạng.
Nhân viên bán hàng: Tôi xin lỗi vì sự nhầm lẫn này. Thông tin trên mạng có thể chưa được cập nhật. Hãy để tôi cung cấp cho quý khách những chi tiết kỹ thuật chính xác cho mẫu này.)
Order vừa có thể là danh từ hoặc động từ tùy theo mục đích sử dụng của người học. Theo từ điển Cambridge, động từ order được định nghĩa là “đặt hàng” trong khi danh từ order có nghĩa là “đơn hàng”.
Salesperson: Certainly! We have a range of popular items. I'll help you find the perfect gift.
(Khách hàng: Tôi đang muốn đặt một món quà cho bạn mình. Bạn có thể gợi ý cho tôi thứ gì thịnh hành và trong mức chi tiêu của tôi không?
Nhân viên bán hàng: Tất nhiên rồi! Chúng tôi có nhiều món đồ thịnh hành lắm. Tôi sẽ giúp quý khách lựa một món quà hoàn hảo.)
Salesperson: I apologize for the error. Please provide your order details, and we'll
arrange for a replacement with the correct color.
(Khách hàng: Có sai sót trong đơn hàng của tôi. Tôi đã nhận tai nghe nhưng màu bị
Nhân viên bán hàng: Tôi xin lỗi vì sai sót này. Xin quý khách hãy cung cấp chi tiết
đơn hàng và chúng tôi sẽ gửi lại cho quý khách tai nghe đúng màu.)
Theo từ điển Cambridge, refund có ý nghĩa là “an amount of money that is given back to you” hay dịch sang tiếng Việt là “tiền hoàn lại”. Trong ngữ cảnh bán hàng, refund thường được dùng để nói về khoản tiền trả lại cho khách hàng khi họ không hài lòng với sản phẩm hay dịch vụ mà mình đã chi trả.
A product refund: hoàn tiền cho sản phẩm
A refund for faulty/ defective/ damaged items: hoàn tiền cho vật phẩm bị lỗi/ sai sót/ hư hại
Receive/ Get a refund: nhận tiền hoàn lại
Demand/ Ask for a refund: yêu cầu hoàn tiền
Refund your payment/ purchase: hoàn lại tiền cho thanh toán/ sự chi trả
Make a refund claim: yêu cầu hoàn tiền
Customer: Hi, I recently purchased this product, but it's not what I expected. Can you tell me about your refund policy?
Salesperson: Of course. We have a 30-day refund policy. If you're not satisfied, you can return the product within 30 days for a full refund.
(Khách hàng: Xin chào, gần đây tôi có mua sản phẩm này nhưng nó không giống với những gì tôi mong đợi. Bạn có thể cho tôi biết về chính sách hoàn tiền được không?
Nhân viên bán hàng: Tất nhiên rồi. Chúng tôi có chính sách hoàn tiền trong vòng 30 ngày. Nếu quý khách không hài lòng, quý khách có thể gửi trả lại sản phẩm trong vòng 30 ngày để được hoàn tiền 100%.)