Trường Đại Học Quốc Tế Sài Gòn Có Tốt Không

Trường Đại Học Quốc Tế Sài Gòn Có Tốt Không

Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn chính thức triển khai chương trình học bổng Thạc sĩ tài năng áp dụng từ năm 2024 dành cho đối tượng đáp ứng các điều kiện của Hội đồng tuyển sinh.

Kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia

- Xét tuyển theo kết quả điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP. HCM năm 2023.

Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia

Tổ hợp môn: C00: 17.0 D01: 17.0 D14: 17.0 D15: 17.0

​- Đăng ký xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Điểm chuẩn trung bình năm 2023: 17.0 điểm

- Xét tuyển học bạ bằng kết quả 5 HK (2 HK lớp 10, 2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12)

+ Tổng điểm trung bình chung 5 HK ≥ 6.0

+ Tổng điểm 3 môn tổ hợp xét tuyển HK1 lớp 12 ≥ 18 điểm

+ Điểm chuẩn trung bình năm 2023 là 19.0 điểm cho tổ hợp 3 môn xét tuyển và trung bình chung của 5 HK ≥ 6.0.

+ Điểm trung bình cả năm lớp 12 ≥ 6.0

+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm

+ Điểm chuẩn trung bình năm 2023 là 19.0 điểm cho tổ hợp 3 môn xét tuyển và điểm trung bình cả năm lớp 12 ≥ 6.0.

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2024 (DỰ KIẾN)

* Xét tuyển kết quả kỳ thi THPT năm 2024

* Xét tuyển học bạ bằng kết quả 3 học kỳ

* Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM 2024

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

a. Xét tuyển kết quả kỳ thi THPT

c. Xét tuyển học bạ bằng kết quả 3 học kỳ

d. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM 2024

4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

* Chỉ tiêu xét tuyển đối với phương thức dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2024:

Điểm chuẩn của trường Đại học Quốc tế Sài Gòn như sau:

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Hình thức đào tạo: Chính quy - 4.0 năm

Học bổng: Tổng giá trị học bổng cho năm học 2023 – 2024 lên tới 93 tỷ đồng.

Tiện ích:   Library    Club    Wifi    Lab

Thời gian tuyển sinh và nộp hồ sơ: Từ 01/02/2024 đến 20/09/2024

Thời gian xét tuyển và nhập học: Dự kiến 30/09/2024

Giới thiệu ngành Tâm lý học SIU

Tại Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn ngành Tâm lý học (Mã ngành: 7310401) được đào sâu theo hướng tham vấn trị liệu, đây cũng là xu hướng phát triển của ngành ở hiện tại và tương lai. Nội dung đào tạo của chương trình học liên tục cập nhật những kiến thức hiện đại, đa dạng trong lĩnh vực tham vấn và trị liệu. Qua đó, sinh viên có trang bị các kỹ năng cần thiết, tự tin, thích nghi và làm việc tốt trong các bối cảnh đặc thù như trường học, doanh nghiệp, cá nhân hoặc nhóm thân chủ khác nhau. Ngoài ra, trường còn đầu tư và phát triển đội ngũ chuyên gia và giảng viên trình độ cao về chuyên môn, cơ sở vật chất được đầu tư hiện đại, liên kết với doanh nghiệp, bệnh viện, … nhằm đáp ứng việc đào tạo chất lượng cao. Ngành Tâm lý học có sức hút và nhu cầu rất cao về nhân lực hiện nay và trong tương lai, với vị trí việc làm rộng, đa dạng, mức thu nhập cao. Sau khi ra trường sinh viên có thể làm việc tại nhiều vị trí như: công tác giảng dạy tại các trường có bộ môn tâm lý, giáo viên dạy kỹ năng sống, chuyên viên tư vấn tâm lý, trở thành cán bộ giáo dục và trợ giúp tâm lý, chuyên viên tham vấn tâm lý, cán bộ nghiên cứu, tiếp tục học sau đại học theo chuyên ngành Tâm lý học hoặc các ngành liên quan.

A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh), C00 (Văn, Sử, Địa).

A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh), C00 (Văn, Sử, Địa).

Công nghệ thông tin*, gồm các chuyên ngành: + Công nghệ thông tin + Công nghệ thông tin y tế + Thiết kế vi mạch + Thiết kế đồ họa

A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh), D07 (Toán, Hóa, Anh).

A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh), D07 (Toán, Hóa, Anh).

Luật kinh tế chuyên ngành: + Luật kinh tế quốc tế

A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh), C00 (Văn, Sử, Địa).

Khoa học máy tính gồm chuyên ngành: + Trí tuệ nhân tạo + Hệ thống dữ liệu lớn + Kỹ thuật phần mềm + Mạng máy tính & An ninh thông tin

A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh), D07 (Toán, Hóa, Anh).

Quản trị kinh doanh gồm chuyên ngành: + Quản trị kinh doanh + Thương mại quốc tế + Quản trị du lịch + Kinh tế đối ngoại + Marketing số + Kinh doanh số

A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), A07 (Toán, Sử, Địa), D01 (Toán, Văn, Anh).

A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), A07 (Toán, Sử, Địa), D01 (Toán, Văn, Anh).

Ngôn ngữ Anh gồm chuyên ngành: + Tiếng Anh giảng dạy, + Tiếng Anh thương mại

D01 (Toán, Văn, Anh), D11 (Văn, Lý, Anh), D12 (Văn, Hóa, Anh), D15 (Văn, Địa, Anh).

Kế toán gồm chuyên ngành: + Kế toán - kiểm toán, + Kế toán doanh nghiệp

A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), C01 (Toán, Văn, Lý), D01 (Toán, Văn, Anh).

A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), A07 (Toán, Sử, Địa), D01 (Toán, Văn, Anh).

Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng

A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), A07 (Toán, Sử, Địa), D01 (Toán, Văn, Anh).

Tâm lý học chuyên ngành: + Tâm lý học tham vấn & trị liệu

D01 (Toán, Văn, Anh), C00 (Văn, Sử, Địa), D14 (Văn, Sử, Anh), D15 (Văn, Địa, Anh).

Đông phương học gồm chuyên ngành: + Nhật Bản học + Hàn Quốc học + Trung Quốc học

A01 (Toán, Lý, Anh), C00 (Văn, Sử, Địa), D01 (Toán, Văn, Anh), D04 (Toán, Văn, tiếng Trung)